Characters remaining: 500/500
Translation

lạm dụng

Academic
Friendly

Từ "lạm dụng" trong tiếng Việt có nghĩasử dụng một cách quá mức hoặc vượt quá giới hạn cho phép. Từ này thường được dùng để chỉ những hành động không đúng mực, không công bằng, hoặc lợi dụng quyền hạn của mình để làm điều sai trái.

Cách sử dụng:
  1. Lạm dụng quyền hành: Sử dụng quyền lực của mình một cách không đúng đắn.

    • dụ: "Ông ấy bị tố cáo lạm dụng quyền hành để tham ô tiền của nhà nước."
  2. Lạm dụng thuốc: Sử dụng thuốc quá liều hoặc không đúng cách.

    • dụ: "Việc lạm dụng thuốc giảm đau có thể gây hại cho sức khỏe."
  3. Lạm dụng lòng tốt: Lợi dụng sự tốt bụng của người khác.

    • dụ: " ấy thường lạm dụng lòng tốt của bạn để mượn tiền."
Các biến thể của từ:
  • Lạm dụng: Động từ gốc.
  • Lạm dụng (n): Cách diễn đạt này có thể được sử dụng như một danh từ, mặc dù ít phổ biến hơn.
Từ gần giống đồng nghĩa:
  1. Lợi dụng: Cũng có nghĩasử dụng một cách không công bằng, nhưng thường chỉ việc sử dụng lợi ích của người khác.

    • dụ: "Họ lợi dụng sự ngây thơ của trẻ em để chiếm đoạt tài sản."
  2. Lạm phát: Tuy không đồng nghĩa với "lạm dụng," nhưng cũng tiền tố "lạm" chỉ sự gia tăng không kiểm soát trong kinh tế.

  3. Xâm phạm: Có nghĩaxâm nhập vào quyền lợi của người khác, thường được dùng trong ngữ cảnh pháp luật.

    • dụ: "Hành vi xâm phạm quyền riêng tư của người khác không thể chấp nhận."
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong văn bản pháp lý hoặc báo cáo, "lạm dụng" thường được sử dụng để chỉ những hành vi trái luật hoặc vi phạm đạo đức, chẳng hạn: "Các hành vi lạm dụng tài sản công sẽ bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật."
Lưu ý:
  • Khi sử dụng từ "lạm dụng," người nói cần chú ý đến ngữ cảnh để đảm bảo rằng ý nghĩa của từ được truyền đạt một cách rõ ràng chính xác.
  • Từ này thường sắc thái tiêu cực, vậy nên cẩn thận khi dùng trong giao tiếp hàng ngày để tránh hiểu lầm.
  1. Sử dụng quá mức, quá quyền hạn : Lạm dụng quyền hành để tham ô.

Similar Spellings

Comments and discussion on the word "lạm dụng"